Giao diện thân thiện, thao tác theo từng bước (pipeline – step).
Không cần viết mã, dễ dàng tự động hóa.
Kết nối và xử lý nhiều nguồn dữ liệu khác nhau.
Khó sửa nếu quy trình phức tạp.
Khó xử lý dữ liệu phi cấu trúc hoặc cần thao tác tinh chỉnh nhiều.
Không hiệu quả bằng SQL với dữ liệu lớn đã có cấu trúc rõ ràng.
Dữ liệu dạng Range trong cùng workbook.
Dữ liệu dạng Range từ workbook khác.
Dữ liệu dạng DataTable trong cùng workbook.
Dữ liệu dạng DataTable từ workbook khác.
Dữ liệu dạng Range từ nhiều file.
Dữ liệu dạng DataTable từ nhiều file.
Dữ liệu có cùng cấu trúc (xuất từ máy).
Dữ liệu có khác cấu trúc (nhập tay, merge cell...).
Lưu ý lựa chọn công cụ:
Dùng Power Query với dữ liệu phi cấu trúc hoặc cần xử lý đầu vào.
Dùng SQL với dữ liệu đã có cấu trúc rõ ràng, cần hiệu suất cao.
Xem, sao chép và chỉnh sửa mã M Code.
So sánh mã khi import file đơn lẻ và thư mục chứa nhiều file.
Lấy dữ liệu từ file tùy biến.
Thiết lập địa chỉ tương đối để linh hoạt khi di chuyển file.
Cập nhật khi thay đổi tên hoặc đường dẫn nguồn dữ liệu.
Thay đổi câu lệnh truy vấn dựa vào giá trị trong ô (dynamic parameter).
Tổng hợp nhiều bảng trong cùng workbook.
Tình huống | Nội dung |
---|---|
1 | Lấy dữ liệu từ Range cùng workbook |
2 | Lấy dữ liệu từ Range khác workbook |
3 | Lấy dữ liệu từ DataTable cùng workbook |
4 | Lấy dữ liệu từ DataTable khác workbook |
5 | Xử lý dữ liệu từ bảng bị merge cell |
6 | Khi nào DataTable dùng được / không dùng được |
7 | Lấy dữ liệu từ workbook khác theo địa chỉ tuyệt đối / tương đối |
8 | Thay đổi truy vấn bằng cách thay đổi giá trị ô |
9 | Lấy dữ liệu và thực hiện Group by |
10 | Gộp dữ liệu quá kích thước 1 sheet |
11 | Lấy dữ liệu từ Data Model |
12 | Tổng hợp nhiều workbook, mỗi file có 1 Range |
13 | Tổng hợp nhiều workbook, mỗi file có 1 DataTable |
14 | Tổng hợp nhiều workbook, mỗi file có n Range |
15 | Tổng hợp nhiều workbook, mỗi file có n DataTable |
Khi nào nên dùng Power Query và khi nào nên dùng SQL.
Cách xây dựng quy trình bền vững, dễ bảo trì trong Power Query.