Learning 16/05/25

TỔNG QUAN BÀI VIẾT

Meeting link: https://teams.live.com/meet/9345702212435?p=yrdeHwNDF7FfEfYzWY

tai liệu 15.06

 

Giới thiệu Power Query

1. Ưu điểm

  • Giao diện thân thiện, thao tác theo từng bước (pipeline – step).

  • Không cần viết mã, dễ dàng tự động hóa.

  • Kết nối và xử lý nhiều nguồn dữ liệu khác nhau.

2. Hạn chế

  • Khó sửa nếu quy trình phức tạp.

  • Khó xử lý dữ liệu phi cấu trúc hoặc cần thao tác tinh chỉnh nhiều.

  • Không hiệu quả bằng SQL với dữ liệu lớn đã có cấu trúc rõ ràng.


Kết nối và tổng hợp dữ liệu

1. Tổng hợp từ một nguồn dữ liệu

  • Dữ liệu dạng Range trong cùng workbook.

  • Dữ liệu dạng Range từ workbook khác.

  • Dữ liệu dạng DataTable trong cùng workbook.

  • Dữ liệu dạng DataTable từ workbook khác.

2. Tổng hợp từ nhiều nguồn dữ liệu ngoài

  • Dữ liệu dạng Range từ nhiều file.

  • Dữ liệu dạng DataTable từ nhiều file.

  • Dữ liệu có cùng cấu trúc (xuất từ máy).

  • Dữ liệu có khác cấu trúc (nhập tay, merge cell...).

  • Lưu ý lựa chọn công cụ:

    • Dùng Power Query với dữ liệu phi cấu trúc hoặc cần xử lý đầu vào.

    • Dùng SQL với dữ liệu đã có cấu trúc rõ ràng, cần hiệu suất cao.


Làm việc với Power Query nâng cao

1. Advanced Editor

  • Xem, sao chép và chỉnh sửa mã M Code.

  • So sánh mã khi import file đơn lẻthư mục chứa nhiều file.

2. Mã cơ bản thường dùng

  • Lấy dữ liệu từ file tùy biến.

  • Thiết lập địa chỉ tương đối để linh hoạt khi di chuyển file.

3. Cập nhật dữ liệu

  • Cập nhật khi thay đổi tên hoặc đường dẫn nguồn dữ liệu.

  • Thay đổi câu lệnh truy vấn dựa vào giá trị trong ô (dynamic parameter).

4. Nối dữ liệu nội bộ

  • Tổng hợp nhiều bảng trong cùng workbook.


IV. Các tình huống (Case Studies)

Tình huống Nội dung
1 Lấy dữ liệu từ Range cùng workbook
2 Lấy dữ liệu từ Range khác workbook
3 Lấy dữ liệu từ DataTable cùng workbook
4 Lấy dữ liệu từ DataTable khác workbook
5 Xử lý dữ liệu từ bảng bị merge cell
6 Khi nào DataTable dùng được / không dùng được
7 Lấy dữ liệu từ workbook khác theo địa chỉ tuyệt đối / tương đối
8 Thay đổi truy vấn bằng cách thay đổi giá trị ô
9 Lấy dữ liệu và thực hiện Group by
10 Gộp dữ liệu quá kích thước 1 sheet
11 Lấy dữ liệu từ Data Model
12 Tổng hợp nhiều workbook, mỗi file có 1 Range
13 Tổng hợp nhiều workbook, mỗi file có 1 DataTable
14 Tổng hợp nhiều workbook, mỗi file có n Range
15 Tổng hợp nhiều workbook, mỗi file có n DataTable

V. Tổng kết

  • Khi nào nên dùng Power Query và khi nào nên dùng SQL.

  • Cách xây dựng quy trình bền vững, dễ bảo trì trong Power Query.

 

×